Theo thông cáo từ Oxford University Press hôm qua, "Brexit" nằm trong danh sách những từ mới được các tác giả bộ từ điển nhất trí thêm vào. Định nghĩa đầy đủ của "Brexit" là "sự (đề xuất) rút khỏi Liên minh châu Âu của Vương quốc Anh và các quá trình chính trị có liên quan".
Từ "Brexit" - bắt nguồn từ 2 từ "Britain" và "exit" đã nhanh chóng được sử dụng rộng rãi kể từ khi phe ủng hộ giành chiến thắng trong cuộc trưng cầu dân ý của nước Anh hồi tháng 6 vừa rồi. Theo Thủ tướng Anh Theresa May, quá trình rời bỏ sẽ được bắt đầu vào tháng Ba năm 2017.
Cùng với "Brexit", một số cụm từ khác có nguồn gốc từ Internet cũng được thêm vào từ điển Oxford, bao gồm cả từ liên quan "Grexit" ám chỉ sự rời bỏ Liên minh châu Âu của Hi Lạp. Khái niệm "YouTuber" chỉ người sản xuất video trên YouTube cũng được thêm vào, trong khi đó những cụm từ khác không mấy quen thuộc với người Việt Nam. Ví dụ như "glam-ma" - cụ bà hấp dẫn (glamorous grandmother).
Từ điển Oxford English Dictionary luôn bắt kip các diễn biến lịch sử, đời sống thường ngày để trở thành bộ từ điển Anh ngữ hoàn thiện nhất. Hiện từ điển này có khoảng trên 829.000 từ.
Theo Thời đại