Ngôn ngữ luôn phát triển và những người làm từ điển sẽ luôn bổ sung những thuật ngữ mới . Nhưng trước khi có mặt trong từ điển, các thuật ngữ cần được sử dụng rộng rãi trong một thời gian nhất định, và được nhiều người chấp nhận sự tồn tại của nó.
Những người làm từ điển Merriam-Webster cho rằng thuật ngữ “sheeple” đã tồn tại được một thời gian đủ dài, vì thế họ đã quyết định bổ sung thuật ngữ này vào danh sách các từ vựng chính thức trong từ điển.
“sheeple” có vẻ là từ ghép của “sheep” (con cừu) và Apple. Định nghĩa chính thức của "sheeple" trong từ điển là: "những người có tính ngoan ngoãn, tuân thủ hoặc dễ bị ảnh hưởng”. Định nghĩa thứ hai là: “những người được so sánh với con cừu". Merriam-Webster đưa ra một ví dụ để giải thích cho định nghĩa này là: một người sử dụng thiết bị Apple sẵn sàng trả 99 USD để mua một chiếc ốp lưng chứa pin dự phòng cho dù chiếc ốp lưng đó xấu xí và vô dụng.
Chắc chắn các fan hâm một của Apple sẽ không vui khi đọc được định nghĩa này trong từ điển Merriam-Webster. Nhưng nếu xét trên thực tế ngoài thị trường có nhiều loại ốp lưng chứa pin tốt hơn và rẻ hơn mức 99 USD, thì đúng là Merriam-Webster đã có định nghĩa và giải thích chính xác.
Thật ngạc nhiên khi từ điển Merriam-Webster khẳng định từ “sheeple” đã có từ năm 1945. Tuy nhiên từ điển này không giải thích bối cảnh xuất hiện từ “sheeple” vào thời điểm đó. Nhưng nếu xét trên thời gian mà “sheeple” trở nên phổ biến và được sử dụng rộng rãi như hiện nay, rõ ràng là nó có liên quan đến việc chế giễu các “fan cuồng” của Apple.