Dự thảo đề xuất mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả một chiều như sau:
STT |
Loại bao bì |
Mức giá cước tối đa (đồng) |
|||
Nội tỉnh |
Liên tỉnh |
||||
Nội thành/thị/huyện |
Liên quận/huyện |
Nội thành/thị |
|||
1 |
HCC 1 |
20.000 |
28.000 |
32.000 |
36.000 |
2 |
HCC 2 |
24.000 |
36.000 |
40.000 |
44.000 |
3 |
HCC 3 |
32.000 |
44.000 |
52.000 |
56.000 |
Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả hai chiều được đề xuất như sau:
STT |
Loại bao bì |
Mức giá cước tối đa (đồng) |
|||
Nội tỉnh |
Liên tỉnh |
||||
Nội thành/thị/huyện |
Liên quận/huyện |
Nội thành/thị |
|||
1 |
HCC 1 |
30.000 |
37.500 |
45.000 |
52.500 |
2 |
HCC 2 |
37.500 |
45.000 |
52.500 |
60.000 |
3 |
HCC 3 |
45.000 |
52.500 |
60.000 |
97.500 |
Trong đó HCC1 là loại bao bì A5 tương ứng khối lượng đến 250 gram; HCC2 là loại bao bì A4 tương ứng khối lượng đến 500 gram; HCC3 là loại bao bì A4/A3 có đáy tương ứng khối lượng trên 500 gram.
Dự thảo cũng đề xuất đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm: Bà mẹ Việt Nam anh hùng; anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động; bệnh binh, Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.
Đối tượng được giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm: Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của các đối tượng quy định nêu trên; gia đình thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Các đối tượng này được hưởng mức giảm tối thiểu 50% giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả quy định.
Người được miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả phải xuất trình giấy chứng nhận thuộc đối tượng quy định cùng giấy tờ tùy thân khi sử dụng dịch vụ.
Mời bạn đọc xem toàn văn dự thảo và góp ý tại đây.