Khu đô thị có phía Bắc giáp với khu Trung tâm hành chính huyện Hoài Đức, thị trấn Trạm Trôi; Phía Tây giáp với khu dân cư xã Đức Giang; phía Đông giáp khu đô thị Kim Chung - Di Trạch; phía Nam giáp đất nông nghiệp xã Đức Giang.
Theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 được UBND tỉnh Hà Tây (trước đây) phê duyệt tại Quyết định số 2029/QĐ-UBND ngày 04/7/2008, quy mô diện tích Khu đô thị Dầu khí Đức Giang có diện tích khoảng 78,26ha.
Tuy nhiên, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch lấy theo chỉ giới các tuyến đường để khớp nối đồng bộ về chức năng sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, hạ tầng xã hội phù hợp với Quy hoạch phân khu đô thị S2 được duyệt và ranh giới lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được UBND TP chấp thuận tại công văn số 4379/UBND-ĐT ngày 08/9/2017, quy mô diện tích đất nghiên cứu lập khoảng 67,68ha.
Trong đó, phần đất nằm trong ranh giới đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 trước đây được UBND tỉnh Hà Tây phê duyệt là 64,3ha; phần đất mở rộng đến các đường quy hoạch theo phân khu đô thị S2 để khớp nối đồng bộ chức năng sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật là 3,34ha.
Quy mô dân số Khu đô thị Dầu khí Đức Giang theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 được UBND tỉnh Hà Tây (trước đây) phê duyệt khoảng 12.600 người. Tuy nhiên, quy mô dân số lập quy hoạch chi tiết khoảng 5.000 người.
Trong quá trình nghiên cứu lập đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu đô thị Dầu khí Đức Giang, các chỉ tiêu về quy mô đất đai, dân số, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được tính toán, xác định cụ thể, phù hợp thực tiễn hiện trạng, điều kiện đặc thù, khả năng dung nạp quỹ đất và tiềm năng khu vực, đảm bảo phù hợp với các chỉ tiêu xác định trong các đồ án quy hoạch liên quan, ngành liên quan, Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội và Quy hoạch phân khu đô thị S2; tuân thủ Quy chuẩn Xây dựng Xây dựng Việt Nam và tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành.
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đảm bảo định hướng phù hợp yêu cầu phát triển đô thị trong tương lai (đạt tiêu chí huyện Hoài Đức thành quận); đảm bảo chất ượng thẩm mỹ cảnh quan kiến trúc; hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị (điện, nước, thông tin liên lạc, viễn thông,…) đi ngầm, đồng bộ, hoàn chỉnh; các hệ thống hạ tầng xã hội khác đảm bảo cao hơn chỉ tiêu quy định, nâng cao chất lựng đô thị (tỷ lệ diện tích đất giao thông >18% tính đến đường phân khu theo quy chuẩn, vỉa hè các tuyến đường cấp khu vực rộng trên 4m, có đủ diện tích bố trí trồng cây xanh; hệ thống cây xanh đường phố, cây xanh tập trung và mặt nước đảm bảo đúng Tiêu chuẩn thiết kế).